Giới thiệu về Sting Hackmap và Auto Tele
- Sting Hackmap : Là 1 tool được phép sử dụng hỗ trợ người chơi nhiều tính năng hữu ích như : hack map, xem chỉ số quái, ẩn hiện các item cần, xem items đối thủ hay mở rộng tầm nhìn….. rất cần thiết khi pvm lẫn pvp.
- Auto tele : Cũng là 1 tool được phép sử dụng giúp người chơi có thể tự động tele đến map tiếp theo hoặc NPC nhiệm vụ, hay waypoint trong map đó. Như cái tên thì nó yêu cầu character của bạn phải có skill Teleport. Việc sử dụng tool này sẽ giảm thiểu lượng lớn thời gian và thao táo bằng tay của bạn trong khi đi farm (pvm).
Hiện nay, 2 tool đều đã được tích hợp và kích hoạt sẵn vào game khi tải về từ web của sever. Nên bạn không cần bật Hack Map chỉ cần vào thẳng game là đã tự động bật Hack Map cho anh em.
Hướng dẫn sử dụng Hack Map có sẵn – Made by D2TM
Link Download :
- Bước 1 : Tải sẵn file config đã được để sẵn bên trên.
- Bước 2 : Ngay sau khi tải xuống file Config hãy Copy và bỏ vào đường dẫn sau …/D2VNgames/diablo2/Tools/HM/
- Bước 3 : Vào game như bình thường và bấm Numpad 9 để Reload lại Config
- Bước 4 : Màn hình góc trái sẽ hiển thị như hình là thành công rồi nhé !!!
- Lưu ý : Nếu bạn sử dụng Laptop hoặc không có Numpad 9, hãy thoát hẳn game để hệ thống tự động loading.
Video hướng dẫn :
Những điều cơ bản bạn cần phải biết khi sử dụng Hack Map
I. Auto TELEPORT
Bắt buộc phải có Skills Teleport mới có thể sử dụng được nhé !!! Sử dụng Auto Tele rất đơn giản , bạn ra ngoài làng hoặc ở Waypoint rồi bấm 4 Nút này nhé:
Numpad 0 : Teleport đến MAP tiếp theo.
- Ví dụ: Đang đứng ngoài cổng làng A1 là Map Blood Moon. Bấm hotkey nó sẽ tự động tele tới map tiếp theo là Cold Plain
Numpad 1: Teleport đến các QUEST – nhiệm vụ có trong map.
- Ví dụ đang đúng ở blood moon a1. Bấm hotkey này sẽ Teleport đến hang Den of evil vì ở đây có q1.
- Trường hợp không có quest trong map thì chức năng của nó là Tele tới map tiếp theo giống Numpad 0.
Numpad 2: Teleport đến waypoint. Nếu map đang đứng có waypoint thì sẽ tự Teleport tới và kích hoạt wp.
Numpad 3: Teleport về map trước. Tương tự như numpad 0 nhưng Teleport về map trước đó.
II. Chức năng Hack map trong game:
- Phím Numpad 9 : Dùng để Reload Config nếu bị lỗi.
- Phím Ctrl: Chuyển đổi ẩn/hiện đồ đã lọc.
- Phím F : Sử dụng thay thế không cần giữ Alt.
- Phím ‘ : Để bật Chicken Life – còn 10% máu tự sút bạn khỏi Room để khỏi bị chết !!! (Bên cạnh nút Enter)
- Phím J : Để tách Jeweler hoặc Rune tạm thời để xem chỉ số chính của Items.
- Phím Backspace : Tự động Mở Town về làng
- Phím K : Trỏ chuột về phía người chơi khác và ấn K để xem đồ của họ.
- Phím U : Tự động Invite/ Party
- Phím Insert : Chuyển đổi tắt/mở chức năng bảo vệ lắp đồ socket (tránh nhỡ tay lắp nhầm Gems, Rune, Jewel)
- Phím +/= : Bên cạnh phím Backspace: autonext room. Ví dụ tên room: KL1, thì auto next room là KL2, và cứ thế cộng thêm 1 đơn vị số.
HACKMAP
1.Để chỉnh sửa đc Hackmap, các bạn bật Laucher Diablo 2 lên. Sẽ thấy tab Edit HackMap.
2.Cách mở các file thao tác:
- Mở Hackmap lên, ở phía bên phải xuất hiện hộp thoại nhỏ có 5 thao tác phụ.
- Chọn Config File. Chỉ sử dụng thao tác “Edit d2hackmap.cfg” và “Edit d2hackmap.vcb”. Các thao tác còn lại không nên tò mò.
– Thao tác “Edit d2hackmap.vcb” để mở file “d2hackmap.vcb”. Đây là file quan trọng để đánh mã các item và monster, định nghĩa các phím tắt được sử dụng. Ngoài ra còn định nghĩa 1 số nhóm item, nhóm monster,…
– Thao tác “Edit d2hackmap.cfg” để mở file “d2hackmap.cfg”. File này quản lý mọi thao tác, phím tắt, hiển thị trong game. - Ngay sau khi Config xong thì đường dẫn sẽ là D2VNgames/diablo2/Tools/HM/d2hackmap.cfg => File xuất của bạn là d2hackmap.cfg
3. Cần nhớ kỹ 2 điều này: hạn chế tối đa việc sửa đổi thông tin trong file “d2hackmap.vcb” và viết sai câu lệnh trong file “d2hackmap.cfg”. Hậu quả của nó tương đối khó quản lý được.
III. Hướng dẫn Config File “d2hackmap.cfg”
Trước tiên, đây là danh sách các vật phẩm mà người chơi hầu như sẽ luôn luôn tìm kiếm – Vì nó thực sự có giá trị trong game:
List danh sách: Bấm vào đây
Fragment Map Lich King:
– Fragment 1 – fo1
– Fragment 2 – fo2
– Fragment 3 – fo3
– Fragment 4 – fo4
– Fragment 5 – fo5
Fragment Map Azmodan:
– Fragment Destruction – fr@3
– Fragment of Cursed – fr@5
– Fragment of Slyness – fr@4
– Fragment of Abjuration – fr@6
– Fragment Of Fogotten Soul – fr@7
Cow Level 2 :
– Cow Horn – coh
– Cow Doll – cod
Trước tiên để làm việc được thì bạn hãy mở 2 file d2hackmap.cfg và d2hackmap.vcb cùng lúc nhé.
1. Để bắt đầu chỉnh sửa hãy kéo xuống dưới cùng của file d2hackmap.cfg + 1 câu lệnh chuẩn để hiển thị item là :
- Item Colours[ Tên hoặc số hiệu item][Chất lượng của item]: X,Y
2. Trong đó:
- Item Colours: là code bắt buộc khi bạn chỉnh sửa về item, riêng về rune thì nó sẽ là Rune Colours
- Tên hoặc số hiệu: Là tên chính xác của item bạn muốn ẩn hay hiện hoặc số hiệu của nó. Mỗi item được phân cách qua dấu phẩy. Để xem được tên của nó và số hiệu thì bạn hãy vào d2hackmap.vcb sẽ có list danh sách để tra.
- Chất lượng item: Là normal, magic , rare mà ta muốn. Ở đây có thể xem chất lượng trong d2hackmap.vcb.
3. Chất liệu Item sẽ được đánh dấu như sau:
- Low Quality, Inferior, Crude, Cracked, Damaged: 1
- Normal: 2
- High Quality, Superior: 3
- Magical, Magic: 4
- Set: 5
- Rare: 6
- Unique: 7
- Crafted, Craft: 8
Lưu ý: Chỉ cần điền số vào là được. Nếu không ghi gì thì mặc định là tất cả chất lượng - X : là thay màu chữ của item hiển thị. ví dụ bthuong hàng magic có chữ màu xanh dương nhưng nếu bạn thay màu ở đây thì nó sẽ hiển thị thành màu mà bạn mong muốn. Bảng màu để phối sẽ giới thiệu sau. Còn nếu để mặc định thì điền -1
- Y : Chính là quyết định việc ẩn hay hiện của item với
- -1 : Là hiện
- -2 : Là ẩn
- 0 x B: Là màu của item xuất hiện trên minimap của bạn. Lưu ý khi điền như này thì mặc định item là hiện nhé.
VÍ DỤ:
1. Bây giờ mình muốn ẩn tất cả các items các mics poition… có chất lượng là low quality , normal, magic rare và set thì câu lệnh của mình:
- Item Colours[0-2139][1,2,3,4,5,6] : -1,-2
- Lưu ý trong này 0-2139 là tất cả 2139 các item bình thường có trong game. Đừng ghi all hoặc 0+ chỗ này vì như thê sẽ ẩn luôn các new mics cũng như item của sever. Mình khuyên là xài 0-2139.
2. Mình muốn hiện tất cả các items có phẩm chất unique lên và khi có bất kì có hàng uni nào rớt ra thì trên mini map sẽ xuất hiện 1 chữ thập đỏ tại vị trí item rớt.
- Item Colours[0+][7] : -1,0×62
- Lưu ý: Ở đây mình xài lệnh “0+” đồng nghĩa với tất cả. số 0x62 là mã lệnh của màu đỏ mà mình nhắc tới. Bảng màu sẽ đc post cuối bài.
3. Mình muốn hiện cây Berserker Axe hàng trắng và ETH để ép Rune Word. Thì câu lệnh :
- Item Colours[Berserker Axe][2,3][Ethereal]: -1,-1
- Lưu ý: ví dụ trên mình xài tên Berserker axe luôn thay vì xài số hiệu của nó là 201. Khi xài tên như thế này thì chú ý gõ đúng chính tả tên của item nếu không thì sting sẽ không hiểu đâu nhé.
- 1 Điều nữa là mình khuyên khi bạn muốn tìm một loại item cụ thể như mình muốn phôi berserker như trên thì nên xài TÊN của nó thay vì số hiệu, vì đôi khi xài số nó hay bị lỗi
Lưu ý chung:
+ Câu lệnh dưới sẽ có hiệu lực chèn câu lệnh trên. Kiểu ở ví dụ 1 mình cho ẩn tất cả hàng cùi hàng trắng nhưng ở dưới mình muốn hiện hàng trắng berserker axe thì mình thêm câu lệnh như vậy . Kết quả là hàng trắng berser vẫn xuất hiện nhưng các hàng trắng của item khác vẫn bị ẩn
+ Dấu ” // ” trong file edit có nghĩa là những thứ đi phía sau nó trong dòng đều k có giá trị. Sử dụng dấu // trước câu lệnh mà bạn k muốn nó tồn tại
+ Những thứ gì mà muốn để mặc định, không đụng tới thì hãy để giá trị -1
TẤT NHIÊN TRÊN ĐÂY CHƯA PHẢI LÀ HOÀN CHỈNH TẤT CẢ VÀ CŨNG RẤT KHÓ HIỂU ĐÒI HỎI BẠN CÓ CHÚT BIẾT VỀ CODE. NHƯNG DÙ SAO TỪNG ẤY CŨNG ĐỦ ĐỂ CHINH CHIẾN RỒI.
Đây là code chỉnh item hack map của mình: Mấy bạn tham khảo và chỉnh sửa lại cho phù hợp với nhu cầu nhé:
….
Item Colours[0-2139][1,2,3,4,6] : -1,-2 // An item cui
Item Colours[2017] : -1,-2
Item Colours[2053,2058,2063,2068,2073,2078,2093]: -1,-1 //hiện falwess gem
Item Colours[0+][7] : -1,0×62 //unique item
Rune Colours[0-16] : 1,-1 //rune thap mau do
Rune Colours[16-22] : 4,-1 //rune trung mau do
Rune Colours[22+] : -1,0×20 //rune cao mau unique
Healing Pot Colours[1,2,3,4,5]: -2 // Ẩn healing
Mana Pot Colours[1,2,3,4,5]: -2 // ẩn mana
Item Colours[2008,2009,box] : 1,-1 // hiện binh tim'
Item Colours[Gold_Items] : -1,-1 //hiện item 35k gold
Item Colours[Colossus Voulge][2,3][Ethereal]: -1,-1 //item vu khi cua de tu
//Item Colours[Sacred Armor][Ethereal]: -1,-1 //item ao cua de tu
Item Colours[Berserker Axe][2,3] : -1,-1
Item Colours[Small Charm] : -1,0x9b
Item Colours[Grand Charm] : -1,0x9b
Item Colours[Colossus Blade][2,3][Ethereal] : -1,-1
Item Colours[Colossus Sword][2,3][Ethereal] : -1,-1
Item Colours[Grand Matron Bow][2,3] : -1,-1
Item Colours[Hydra Bow][2,3] : -1,-1
Item Colours[Jewel][Unique] : -1,-1
Item Colours[Flail][2,3] : -1,-1
Item Colours[Crystal Sword][2,3] : -1,-1
Item Colours[Bone Wand][2,3] : -1,-1
Item Colours[Lich Wand][2,3] : -1,-1
Item Colours[Diadem] : -1,0×62
Item Colours[Phase Blade][2,3] : -1,-1
Item Colours[Vortex Orb][2,3] : -1,-1
//Item Colours[Diadem] : -1,-1
//Item Colours[Diadem] : -1,-1
//Item Colours[Diadem] : -1,-1
//Item Colours[2001-2122][2]: -2, -1
//Item Colours[Amulet][Magic]: -2, -1
//Item Colours[Ring][Magic]: -2, -1
//Item Colours[1-306][1,2,3,4,5,6]: -2, -1
//Item Colours[1001-1202][1,2,3,4,5,6]: -2, -1
//Charm Colours[1+]: purple
Good Gold Number: 10000 // số lượng gold tối thiểu để hiển thị
Về phần Bảng màu các bạn vào thư mục game chỗ folder Sting hack map sẽ tìm được bảng màunhư trong hình nhé. Cách đọc:
0 x < Hàng > < Cột >
IV. Giải thích “d2hackmap.cfg”
Đây chỉ là giải thích các câu lệnh có sẵn trong d2hackmap.cfg – Nên settings trong này không giống như của mọi người
lưu ý:
- Đây là file chứa mọi thao tác, hiển thị trực tiếp trong game. Bao gồm các câu lệnh gán phím tắt cho các thao tác, hiển thị.
- Việc thay đổi thông tin trong này tương đối an toàn, nhưng không đồng nghĩa với việc thích viết gì thì viết. Dù gì, cần thận vẫn hơn, không nên có sai sót.
- Vì các câu lệnh ở đây tương đối nhiều nên mình chủ yếu chỉ hướng dẫn các câu lệnh cần thiết. Có những chỗ mình không biết mong bạn thông cảm !!
- Trong file này, những dòng nào có dấu “//” đặt ở đầu dòng nghĩa là câu lệnh viết ở dòng đó đang bị ẩn- nói cách khác là ko có giá trị. Để kích hoạt lại dòng lệnh đấy, chỉ cần xóa CẢ 2 DẤU “/” đi.
Thông tin chi tiết trong File:
– Đây là file định nghĩa, đánh mã tất cả các loại item, area, monster trong game mà ta có thể quản lý. Việc thay đổi thông tin trong này cần phải cẩn trọng hơn. Tránh trường hợp đánh mã trùng, dùng ký tự lỗi đánh mã(ví dụ: viết nhầm ASW thành ÁW chẳng hạn),…
Tất nhiên, nếu bạn “chắc tay” thì việc thay đổi các mã trong này như ý muốn sẽ thoải mái hơn trong các thao tác ở file “d2hackmap.cfg”.
1. Các mã item: Weapons, Armors, Miscs
- Mã Weapons được đánh số từ 1 đến 306, bao gồm các loại loại vũ khí (kể cả các loại wands, staves, các vũ khí của riêng class).
Ngoài ra mỗi item còn có các mã text đi kèm (bao gồm cả chữ và số). - Đặc điểm đánh mã mặc định: Đánh mã theo từng dòng item (vd như dòng axe trước, hết axe thì chuyển sang dòng khác,…) theo thứ tự: tất cả item normal của dòng đó trước, rồi đến exceptional, sau đó là elite.
- Mã Armors được đánh số từ 1001 đến 1202, bao gồm tất cả các loại áo giáp, mũ, khiên, thắt lưng, găng tay, giày (kể cả các item của riêng class).
- Đặc điểm đánh mã mặc định của weapons và armors: Đánh mã theo từng dòng item (vd như dòng axe trước, hết axe thì chuyển sang dòng khác,…) theo thứ tự: tất cả item normal của dòng đó trước, rồi đến exceptional, sau đó là elite.
- Mã Miscs được đánh số từ 2001 đến 2139, bao gồm tất cả các loại item có thể “giữ trong inventor” được mà ko phải là weapons hay armors (bao gồm cả gold). Ngoài ra còn đánh số 1 số ký hiệu mà tool có hiển thị (chỉ số cột hp,mp,…). Đặc điểm đánh mã ở đây theo 1 quy tắc “nào đó” mà mình “chưa nhận ra”
2. Các mã monster.
- Tool chia ra tổng cộng có 704 loại monster. Đánh mã ở đây chủ yếu dựa theo LvM. Việc thay đổi các mã ở khu vực này nên hạn chế, vì cơ bản, file “d2hackmap.cfg” có sử dụng tương đối nhiều. Tất nhiên, nếu quản lý được các thao tác, thì việc định dạng lại tất cả cũng không khó khăn mấy.
- Ngoài ra, trong map mới của sever có các monster tên là “the evil force”. Đây là các monster chưa được định nghĩa trong game nên Tool không hiển thị được. Đó chính là lý do khi vào map mới không thấy được hiển thị vị trí monster trên minimap.
3. Các mã missiles
- Bao gồm các loại unit “bay bay” (vd như arrow, bolt,…) được tạo ra từ một số unit khác (monster, player, traps,…).
- Có thể hiểu theo nghĩa khác đại loại là “đường đạn” của các unit cũng được. Có 681 loại missles, bao gồm tất cả các loại missles trong game. Mọi người nên xem qua tên các loại missles ở đây, hoặc dùng google để hiểu rõ hơn về missles.
4. Các mã Areas và Special object names trong game:
- Các khu vực (areas) trong game được đánh mã theo các atc.Có tổng cộng 132 areas. Ngoài ra còn các mục tiêu đặc biệt (Special object names) được hiển thị trên minimap (cairn's stone, Tree of inifuss,…).
5. Các mã phím chức năng (virtual key)
- Bao gồm việc đánh mã các phím trong hệ thống. Cần hạn chế tối đa việc thay đổi mã ở khu vực này.
- Mỗi mã sẽ tương ứng với 1 “thao tác” được định nghĩa trong “hệ thống có sẵn của windown”. Ví dụ: mặc định là mã Vk_A là mã của thao tác “Bấm phím A” trên bàn phím.
Chức năng trong File: (Mình sẽ bổ sung thêm)
1.Show CFGCheck Info : 0
2.Enable Language Check : 0
3.GameFilterSupport: 0
4.Localization Support: 0
5.CFG Version Eng : “Have fun!!”
//Từ 1 đến 5: các câu lệnh hiển thị kết quả khi kiểm tra khi tool vừa mới được bật. Chỉ hiện thị khi đang ở trong room.
6.Reload Config Key:
//Reload (tải lại) toàn bộ các thông tin của tool.
7.Perm Show Items Toggle:
//Hiển thị toàn bộ item dưới đất. Tương tự phím Alt ở mặc định trong game. Nhưng không cần giữ phím mà chỉ cần bấm 1 lần.
8.Monster Resists Toggle:
//Hiển thị resists của monster.
9.Socket Protect Toggle:
//Chế độ chặn socket vào item.
10.View Socketables Toggle:
//Hiển thị thông tin các rune,jewel,gem đã socket vào item
11.Item Basic Stats Toggle:
//Hiển thị chỉ số gốc của bảng stat
12.View Socket Base Items Toggle :
//Hiển thị thông tin gốc của 1 item đã được socket.
13.Quick Next Game Key:
//Thoát game nhanh. Khi bấm phím này, game được kết thúc, đồng thời sẽ tự động tăng thêm 1 giá trị (được xác định ở câu lệnh số 36) vào số sau cùng của tên room hiện tại.
14.View Equipment Key:
//Hiển thị trang bị của player khác (trỏ chuột vào rồi bấm phím)
15.Hidden Items Toggle:
//Hiển thị các item được đánh dấu là ẩn được xác định ở các thao tác trong câu lệnh 54
16.Switch Item Show Mode:
//Hiển thị thông tin tổng hợp từ các item (%fcr,%fhr,%frw,…) ở bảng stat
17.Show Base Stat:
//Hiển thị chỉ số gốc.
18.Default Game Name:
19.Default Game Password:
//18+19: tên game vào password mặc định khi kích hoạt tool.
20.Bug Auto Quit Toggle:
//Bug tự động out game
21.Bug Alert Times:
//Bug thông báo thờii gian cảnh báo.
22.Skip Quest Message:
//Bỏ qua tin nhắn từ các Quest.
23.State Monitor Toggle:
//Hiển thị thông tin trạng thái của nhân vật. Khi kích hoạt sẽ hiển thị thời gian các buff (được cho phép hiển thị) đã tồn tại trên nhân vật.
//State Monitor[2] : 1 , “Poison” , “Trucizna”
//State Monitor[11] : 1 , “ColdSlow” , “Zniedoleznienie”
//State Monitor[61] : 1 , “LowerRes” , “Zmniejszenie odpor”
//State Monitor[62] : 1 , “OpenWound” , “³öѪ”
//State Monitor[60] : 1 , “Decrepify” , “Ë¥ÀÏ”
//State Monitor[1] : 1 , “Freeze” , “Zamarzniecie”
//State Monitor[8] : 3 , “Salvation” , “¾ÈÖú”
//State Monitor[159] : 3 , “Fade” , “ÄÜÁ¿Ïû½â”
//State Monitor[149] : 3 , “OakSage” , “Oak¼ÓѪ”
//State Monitor[16] : 3 , “QH” , “Ç¿»¯”
//State Monitor[10] : 3 , “FrozenArmor” , “Zbroja mrozu”
//State Monitor[20] : 3 , “ChillingArmor” , “Ladowata zbroja”
//State Monitor[88] : 3 , “ShiverArmor” , “Zamrazajaca zbroja”
//State Monitor[32] : 3 , “BattleOrders” , “Boo”
//State Monitor[51] : 3 , “BattleCommand” , “Dowodzenie”
//State Monitor[26] : 3 , “Shout” , “Okrzyk”
//State Monitor[134] : 3 , “ShrineSkill” , “Kapa”
//State Monitor[137] : 3 , “ShrineExp” , “Kapa expa”
//State Monitor[101] : 3 , “HolyShield” , “Swieta tarcza”
24.Show Exp Toggle:
25.Show Ping Toggle:
//24+25: Hiển thị chỉ số Exp vào Ping.
26.Out Town Select Toggle:
//Không rõ cái này lắm.
27.Kill Count Toggle:
28.GetHit Count Toggle:
//27+28: hiển thị số lượng monster (27) vào số lượng đòn đã nhận (28)
29.Show Base ED Toggle :
// Hiển thị chỉ số ED gốc của item
–
30.Show Party Position Toggle:
//Hiển thị vị trí thành viên trong party.
31.Show Party Level Toggle:
//Hiển thị cấp độ các thành viên trong party
32.Full Visuals Toggle:
// Không biết tác dụng.
33.Weather Toggle:
//Hiển thị thời tiết.
34.Infravision Toggle:
// Không biết tác dụng.
35.Light Radius Toggle:
// Mở rộng tầm nhìn tối đa.
36.Right Click Swap Toggle:
37.Ctrl Click Swap Toggle :
// Sử dụng thao tác tắt để chuyển item: nhấc item rồi click chuột phải (36) hoặc giữ ctrl rồi click chuột trái (37)
38.Quick Drop Toggle :
//Cho phép vứt item nhanh bằng thao tác 36 vả 37.
39.Game Time Toggle:
40.Clock Toggle:
41.Layer Level No Toggle :
42.Server Ip Toggle:
43.Area Level Toggle:
//39 đến 43: Hiển thị thông tin room bao gồm thời gian tính từ lúc vào game đến hiện tại (39), hiển thị đồng hồ tính theo đồng hồ máy tính (40), các cấp độ layer (41), Ip của sever (43) và cấp độ areas hiện tại (43)
44.Mini Shrines Toggle:
// Hiển thị Srhines trên minimap
45.Automap Level Names Toggle:
//Hiển thị tên các khu vực trên automap
46.Level Name Colour:
//Màu sắc tên khu vực trên minimap
47.Automap Items Toggle:
//Hiển thị đánh dấu item trên minimap
48.Rune Numbers Toggle:
//Đánh số rune.
49.Automap Party Default:
50.Automap Names Default:
//Hiển thị vị trí party (49) và tên party (50) trên automap
51.Auto Invite Toggle:
//Tự đông invite các player khác vào party
52.Auto Party Toggle:
//Tự động accept các invite party
53.Auto Loot Permit :
//Không biết tác dụng.
55.Hidden Corpses Toggle: 0, -1
//Ẩn cái xác quái trên màn hình
56.Automap Corpses Toggle: 0, -1
//Ẩn các xác quái trên minimap
57.Một số câu lệnh đánh đấu màu các xác quái. Khi sử dụng bỏ 2 dấu // ở đầu câu
//Normal Corpse Colour: 0x08
//Boss Corpse Colour: 0x08
//Minion Corpse Colour: 0x08
//Champion Corpse Colour: 0x08
//Monster Corpse Colours[0+]: 0x08
//Monster Corpses[0+]: 1
58.Party Player Text Colour: 2
59.Neutral Player Text Colour: 9
60.Hostile Player Text Colour: 1
//58 đến 60: Các câu lệnh quy định màu của tên các thành viên trong party (58), Trung lập (59) và Đối thủ (60)
61.Neutral Player Colour: 0x6f
62.Hostile Player Colour: 0x5b
63.Friend Minion Colour : 0x7f
64.Player Minion Colour: 0xcb
//61 đến 64: Các câu lệnh quy định màu hiển thị trên minimap của các thành viên Trung lập (61), Đối thủ (62), Thành viên và các unit trong party (63) và các unit của bản thân (64).
65.Automap Monsters Toggle: 1, VK_DIVIDE
//Câu lệnh kích hoạt hiển thị vị trí monster trên minimap
66. Các câu lệnh đánh dấu màu monster trên minimap
Normal Monster Colour: 0x62
Boss Monster Colour: 0x5b
Minion Monster Colour: 0x66
Champion Monster Colour: 0x68
Act5 Barbarian Colour: 0x9f
Super Unique Colour : 0x6f
Monster Colours[Undead Stygian Doll 1]: 0x9b
Monster Colours[Undead Stygian Doll 2]: 0x9b
Monster Colours[Gloam 1]: 0x9b
Monster Colours[Gloam 2]: 0x9b
Monster Colours[Burning Soul 1]: 0x9b
Monster Colours[Burning Soul 2]: 0x9b
Monster Colours[734]: 0x9b
Monster Colours[Black Soul 1]: 0x9b
Monster Colours[Black Soul 2]: 0x9b
Monster Colours[Soul Killer 3]: 0x9b
Monster Colours[Soul Killer 4]: 0x9b
Monster Colours[Frenzied Ice Spawn]: 0x9b
Monster Colours[Tomb viper 1]: 0x9b
Monster Colours[Tomb Viper 2]: 0x9b
Monster Colours[Undead Soul Killer 2]: 0x9b
Monster Colours[411]: 0x20 //wake of fire
Monster Colours[412]: 0x20 //Charged Bolt Sentry
Monster Colours[413]: 0x20 //Lightning Sentry
Monster Colours[417]: 0x20 //Death Sentry
Monster Colours[352-354]: 0x20 //Hydra1-Hydra3 »ðÁúÒ»´Î3Í·£¬·Ö±ð¶ÔÓ¦1,2,3
67. Các câu lệnh đánh dấu thông tin monster trên minimap
Monster Desc Colour: Red
Enchantment Descs: 0
Extra Strong Desc: “S”
Extra Fast Desc: “F”
Cursed Desc: “%2C”
Magic Resistant Desc: “%8m”
Fire Enchanted Desc: “%1FE”
Lightning Enchanted Desc: “%9LE”
Cold Enchanted Desc: “%3CE”
Thief Desc: 0
Mana Burn Desc: “%3MB”
Teleportation Desc: “T”
Spectral Hit Desc: “H”
Stone Skin Desc: “%4SS”
Multiple Shots Desc: “%12MS”
Ghostly Desc: “Ghost”
Fanatic Desc: “%11Fan”
Possessed Desc: “Poss”
Berserker Desc: “%4B”
Champion Desc: 0
– Auras Enhanted:
Aura Descs : 0
Might Aura Desc: “%4Aur”
Holy Fire Aura Desc: “%1Fire”
Blessed Aim Aura Desc: “%0Bless”
Holy Freeze Aura Desc: “%3Freez”
Holy Shock Aura Desc: “%9Shock”
Conviction Aura Desc: “%1Conv”
Fanaticism Aura Desc: “%5Fana”
– Immunities:
Immunity Descs : 0
Physical Immunity Desc: “%4i”
Magic Immunity Desc: “%8i”
Fire Immunity Desc: “%1i”
Lightning Immunity Desc: “%9i”
Cold Immunity Desc: “%3i”
Poison Immunity Desc: “%2i”
68.Automap Chests Toggle: 1, VK_DIVIDE
//Câu lệnh kích hoạt hiện hòm đồ trên minimap
69.Closed Chest Colour: 0x09
70.Locked Chest Colour: 0x08
//69+70: Câu lệnh đánh dấu màu các hòm thường (69) và hòm bị khóa (70) trên minimap
71.Automap Missiles Toggle: 1, VK_DIVIDE
//Câu lệnh kích hoạt hiện các Missiles trên minimap.
//72. Các câu lệnh đánh dấu màu một số loại missiles trên minimap.
Hostile Missile Colour: 0x62
Guided Missile Colour: 0x5b
Tracer Missile Colour: 0x97
Other Missile Colour: 0x84
Missile Colours[All Arrows]: -2
Missile Colours[BoneSpirit]: 0x20
Missile Colours[teeth]: 0x20
Missile Colours[BoneSpirit]: 0x20
//71.Câu lệnh đánh dấu tên item ethereal
Ethereal Item Prefix: “[Eth]”
Ethereal Item Postfix: “[Eth]”